image banner
TUYÊN TRUYỀN VỀ CÁC CHỈ SỐ SIPAS, PAPI, PAR INDEX

ÀI LIỆU TRUYÊN TRUYỀN

(tháng 09/2023)

TUYÊN TRUYỀN VỀ CÁC CHỈ SỐ SIPAS, PAPI, PAR INDEX

1. Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ
quan hành chính nhà nước (SIPAS)

anh tin bai

(Nguồn: Internet)

- Thực hiện công khai, minh bạch các thông tin chính sách tại trụ sở cơ quan, tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND xã, Cổng thông tin điện tử; hình thức công khai phù hợp, thuận tiện để người dân có thể tiếp cận và giám sát.

- Đo lường sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước bằng hình thức quét mã QR, bằng phiếu khảo sát.

- Thực hiện giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử. Chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ; số hóa kết quả thủ tục hành chính để nâng cao tính công khai, minh bạch, rút ngắn thời gian, tiết kiệm chi phí. Khai thác có hiệu quả Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

- Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại trụ sợ UBND xã Minh Tân.

2. Chỉ số Hiệu quả quản trị và Hành chính công (PAPI)

anh tin bai

(Nguồn: Internet)

2.1. Chỉ số nội dung “Tham gia của người dân ở cấp cơ sở”

- Thực hiện Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, quy chế dân chủ ở cơ sở theo hướng đi vào thực chất, góp phần xây dựng chính quyền cơ sở dân chủ, trong sạch, vững mạnh; tạo điều kiện cho Nhân dân được biết, được bàn, được tham gia thực hiện hoặc kiểm tra, giám sát việc thực hiện; được phản ánh, kiến nghị, tham gia ý kiến vào các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các cơ chế, chính sách của Trung ương, của địa phương.

- Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền trong đội ngũ cán bộ, công chức và Nhân dân hiểu đầy đủ và thực hiện tốt Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã.

2.2. Chỉ số nội dung “Công khai, minh bạch”:

- Thực hiện đầy đủ, kịp thời trách nhiệm công khai đối với người dân theo quy định tại Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11; tăng cường tuyên truyền, phổ biến triển khai thực hiện Luật Tiếp cận thông tin năm 2016, Nghị định số 13/2018/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Tiếp cận thông tin nhằm đảm bảo “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”.

- Thực hiện điều tra, rà soát, bình xét và công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm đảm bảo đúng quy trình, thủ tục, thời gian, cách thức thực hiện và đối tượng. Công khai đầy đủ, kịp thời những thông tin về chính sách xã hội cho người nghèo để Nhân dân biết, Nhân dân bàn, giám sát thực hiện.

- Thực hiện công khai, minh bạch thu chi ngân sách xã. Bảo đảm việc niêm yết công khai danh mục thu, chi cụ thể, chi tiết, hình thức công khai phải phù hợp, thuận tiện để người dân có thể tiếp cận và giám sát.

- Thực hiện tổ chức lấy ý kiến đóng góp của người dân đối với dự thảo về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại địa phương. Tiếp thu đầy đủ, giải trình, thông tin kịp thời, xem xét điều chỉnh và công khai để người dân được biết về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại địa phương.

- Công khai các quy hoạch đất đai, quy hoạch xây dựng và các dự án liên quan đến đất đai được cấp có thẩm quyền phê duyệt trên địa bàn; công bố, công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết và khung giá đất hiện thời trên cổng thông tin điện tử và tại trụ sở UBND xã; công khai và thông báo cụ thể về mục đích sử dụng đất, mức giá đền bù khi thu hồi đất; công khai kế hoạch đầu tư của các dự án trên địa bàn và kết quả xử lý các vụ việc qua giám sát ở khu dân cư.

2.3. Chỉ số nội dung “Nâng cao trách nhiệm giải trình với người dân”

Tiếp tục thực hiện các quy định tại Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ về trách nhiệm giải trình của cơ quan Nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao và các văn bản hướng dẫn, thi hành.

- Nâng cao chất lượng hoạt động của Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể, các chức danh không chuyên trách ở xã; Tiếp tục bồi dưỡng, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của đội ngũ Bí thư Chi bộ, Trưởng thôn, Trưởng Ban công tác mặt trận, các Đoàn thể ở thôn; đại biểu HĐND xã; củng cố sự tin tưởng, tín nhiệm của người dân đối với cán bộ UBND xã, đại diện các tổ chức đoàn thể, đại biểu HĐND xã, nâng cao chất lượng giải trình với người dân.

- Thực hiện Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo và Luật Tiếp công dân; chủ động và tích cực hơn trong việc gặp gỡ, tiếp xúc, đối thoại với Nhân dân; tăng cường trách nhiệm trong giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân. UBND xã phát huy vai trò giám sát của Ban Thanh tra nhân dân, Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng đối với các dự án, chương trình đầu tư trong cộng đồng. Bố trí địa điểm tiếp công dân, xây dựng và niêm yết lịch tiếp công dân cụ thể theo ngày, giờ, tên, số điện thoại người tiếp công dân; rà soát hệ thống sổ sách ghi chép, sổ theo dõi công tác tiếp công dân đảm bảo đúng mẫu, ghi đủ thông tin; phân loại, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh... đúng nội dung.

2.4. Chỉ số nội dung “Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công”

- Tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản có liên quan về phòng, chống tham nhũng bằng nhiều hình thức để người dân biết, thực hiện giám sát. Thực hiện công khai kết quả các chỉ số đánh giá, xếp hạng, phân loại chính quyền cơ sở, công khai báo cáo kết quả phòng, chống tham nhũng hàng năm; kết quả xử lý các hành vi, cá nhân, tổ chức tham nhũng; khắc phục các tồn tại về công tác phòng chống tham nhũng của huyện, UBND xã trên các phương tiện thông tin đại chúng nhằm cải thiện lòng tin của người dân đối với công tác phòng chống tham nhũng.

- Đẩy mạnh cải cách hành chính, cải cách TTHC, thực hiện tốt cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông nâng cao chất lượng phục vụ; siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; đặc biệt chú trọng đẩy mạnh công tác phòng chống tham nhũng, chống phiền hà sách nhiễu trong lĩnh vực: Y tế, Giáo dục, các nội dung liên quan đất đai,... 

2.5. Chỉ số nội dung “Kiểm soát thủ tục hành chính công”

- Tập trung rà soát, đơn giản hóa TTHC, kiến nghị cấp có thẩm quyền cắt giảm tối đa các TTHC không phù hợp, không cần thiết; kịp thời cập nhật, công bố, công khai đầy đủ các quy định về TTHC. Thực hiện hiệu quả 05 tại chỗ tại bộ phận một cửa cấp xã; niêm yết, công khai TTHC trên Cổng thông tin điện tử của xã, đơn vị và tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC.

- Tăng cường theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC tại Bộ phận một cửa cấp xã; nhất là trách nhiệm của công chức, viên chức thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả TTHC cho người dân, tổ chức; hạn chế tối đa trả hồ sơ trễ hẹn, khi để xảy ra tình trạng hồ sơ trễ hẹn cần thực hiện nghiêm việc xin lỗi tổ chức, cá nhân theo quy định; kịp thời chấn chỉnh, xử lý nghiêm những hành vi gây khó khăn, phiền hà người dân, doanh nghiệp.

- Hướng dẫn, hỗ trợ người dân, tổ chức đánh giá sự hài lòng đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước tại Bộ phận một cửa cấp xã.

2.6. Chỉ số nội dung “cung ứng dịch vụ công”

- Nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ y tế công lập.

- Cải thiện chất lượng giáo dục, nhất là giáo dục tiểu học công lập: Cải thiện chất lượng giáo dục các cấp học; tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trường lớp, trang thiết bị phục vụ công tác dạy và học cho các nhà trường, nhất là các trường đặc biệt khó khăn.

Tiếp tục thực hiện bê tông hóa các tuyến đường ở nông thôn để phục vụ nhu cầu đi lại, sản xuất kinh doanh của người dân. Tiếp tục thực hiện việc cung cấp nước sạch cho người dân theo chương trình Mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn. Thực hiện tốt dịch vụ thu gom, xử lý rác thải.

- Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, phòng chống tội phạm trên địa bàn.

2.7. Chỉ số nội dung “Quản trị môi trường”

- Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường cho người dân; tuyên truyền về thực trạng, nguy cơ, tác động từ ô nhiễm môi trường tới cuộc sống con người (nhất là không khí và nguồn nước sinh hoạt); trách nhiệm của người dân trong việc bảo vệ môi trường, việc phân loại chất thải. Kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường.

- Không ngừng phát huy và nhân rộng các phong trào, mô hình xã hội hóa công tác bảo vệ môi trường; mô hình tự quản bảo vệ môi trường; mô hình Tổ thu gom và xử lý rác thải; mô hình xanh - sạch - đẹp, đảm bảo an toàn vệ sinh lao động.

2.8. Chỉ số nội dung “Quản trị điện tử”

- Tăng cường tuyên truyền, phổ biến đến người dân được biết, được tiếp cận và sử dụng Cổng thông tin điện tử và trang thông tin điện tử của xã. Nâng cao chất lượng, đổi mới giao diện theo hướng thân thiện, dễ tiếp cận, cập nhât đầy đủ thông tin theo quy định, nhất là các thông tin về TTHC, dịch vụ công trực tuyến để tăng số lượng, tỷ lệ người dân truy cập, khai thác thông tin Cổng thông tin điện tử và trang thông tin điện tử của xã; Triển khai các phương thức tương tác với người dân thông qua các phương tiện truyền thông ứng dụng công nghệ thông tin, đa dạng hoá các hình thức tương tác trực tuyến với người dân phù hợp với điều kiện, phân khúc tiếp cận, trình đô ̣dân trí trên địa bàn xã.

- Đẩy mạnh cung cấp, tích hợp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 trên Cổng dịch vụ công quốc gia; tăng cường thông tin, tuyên truyền và hỗ trợ người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 để nâng cao hiệu quả, tăng tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến.

- Triển khai hiệu quả Kế hoạch chuyển đổi số của xã Minh Tân, giai đoạn 2021-2025.

3. Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX)

anh tin bai

(Nguồn: Internet)

3.1. Chỉ số “Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC”

- Tiếp tục triển khai các văn bản chỉ đạo về công tác CCHC bảo đảm hoàn
thành 100% kế hoạch CCHC năm 2023. Duy trì và nâng cao các nội dung Chỉ số CCHC đã đạt được kết quả và điểm số tốt trong năm 2022.

- Thực hiện các nội dung theo Kế hoạch CCHC, tuyên truyền về CCHC đã ban hành; Tổ chức tuyên truyền cho cán bộ công chức về Chỉ số PAR INDEX, Chỉ số SIPAS, Chỉ số PAPI của tỉnh.

3.2. Chỉ số “Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản QPPL”

- Ủy ban nhân dân xã đã ban hành Kế hoạch số 18/KH-UBND ngày 02/2/2023 Về triển khai công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn xã Minh Tân năm 2023; Kế hoạch số 07/KH-UBND ngày 05/01/2023 về việc kiểm tra, rà soát, xử lý văn bản quy phạm pháp luật năm 2023; Báo cáo số 100/BC-UBND ngày 10/7/2023 Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn xã Minh Tân năm 2023.

- Thường xuyên rà soát, cập nhật, công bố kịp thời, đúng quy định các văn bản quy phạm pháp luật đang còn hiệu lục, hết hiệu lực, ngưng hiệu lực; Thường xuyên tiếp thu các phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về chính sách, pháp luật và các TTHC thuộc lĩnh vực quản lý để tham mưu, đề xuất kịp thời cấp có thẩm quyền hủy bỏ hoặc sửa đổi, bổ sung, ban hành mới văn bản QPPL cho phù hợp với thực tiễn và quy định của pháp luật.

- Thực hiện tốt công tác tham mưu trình HĐND, UBND xã ban hành các văn bản QPPL thuộc lĩnh vực quản lý đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ, đúng quy trình trước khi ban hành. Tham gia ý kiến đầy đủ và có chất lượng vào các dự thảo văn bản QPPL do các sở, ban, ngành chủ trì đúng thời gian quy định.

3.3. Chỉ số “Cải cách thủ tục hành chính”

- Đảm bảo 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND xã được thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết TTHC đầy đủ, đúng quy định. Số hóa 100% kết quả giải quyết TTHC đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND xã.

- Thực hiện công khai, niêm yết đầy đủ 132 TTHC trên Cổng TTĐT, tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Không có phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết.

- Thực hiện phát phiếu lấy ý kiến đánh giá, nhận xét của người dân, tổ chức trực tiếp đến giải quyết TTHC đối với công chức, đơn vị thực hiện tiếp nhận và trả kết quả.

- Rà soát, sửa đổi, bổ sung, thêm mới các quy trình nội bộ trong giải quyết các TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của UBND xã Minh Tân gắn với Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015.

3.4. Chỉ số “Tổ chức bộ máy hành chính Nhà nước”

- UBND xã thực hiện tốt các quy định của UBND huyện về công tác tổ chức bộ máy. (Cơ cấu tổ chức của UBND xã Minh Tân hiện nay gồm 02 lãnh đạo UBND xã và 10 công chức chuyên môn)

- Thực hiện tốt việc phân bổ, sử dụng biên chế công chức, viên chức được
UBND huyện giao(Biên chế công chức: 10/10 biên chế)

- Thường xuyên rà soát để sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các quy định trong công tác tổ chức cán bộ, thi đua khen thưởng… phù hợp với các quy định của các cấp.

3.5. Chỉ số “Cải cách chế độ công vụ”

- Thường xuyên rà soát, sắp xếp vị trí làm việc làm, chuyên môn đảm bảo phù hợp theo quy định của Chính phủ, của tỉnh, của huyện. Tham mưu ban hành kịp thời, đẩy đủ các văn bản để hoàn thiện quy định về vị trí việc làm, công chức chuyên môn, đơn vị thuộc UBND xã; bảo đảm 100% các công chức, đơn vị thuộc UBND xã được bố trí cán bộ, công chức, viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt.

3.6. Chỉ số “Cải cách tài chính công”

- Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ và quy chế quản lý sử dụng tài sản công: Quyết định số 06/QĐ-UBND ngày 09/01/2022 về ban hành quy chế chi tiêu nội bộ.

- Thực hiện đúng quy định về thực hiện công tác tài chính - ngân sách, tăng tỷ lệ giải ngân đảm bảo theo kế hoạch được giao; thực hiện đúng quy định về việc sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước.

- Ban hành đầy đủ các quy định về phân cấp quản lý tài sản công theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý.

Thực hiện đúng quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm.

Tiếp tục đẩy mạnh các biện pháp thực hành tiết kiệm chống lãng phí, sử
dụng có hiệu quả nguồn kinh phí quản lý hành chính, thực hiện công khai tài
chính; Công khai quản lý và sử dụng tài sản công theo đúng quy định, đảm bảo
quyền lợi hợp pháp của cán bộ, công chức. Thực hiện tiết kiệm chi thường xuyên theo đúng Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005; 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính Phủ, Thông tư 71/2014/TTLT-BTC-BNV ngày 30/5/2014 của Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ.

3.7. Chỉ số “Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số

- Về ứng dụng công nghệ thông tin: Tỷ lệ văn bản dưới cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử đạt 100%. Duy trì thực hiện tốt phần mềm quản lý văn bản điều hành (trừ nội dung mật). Thực hiện tốt cổng dịch vụ hành chính công.

- Cung cấp dịch vụ công trực tuyến: Thủ tục hành chính được thực hiện qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 đạt mức cao trên tổng số TTHC phát sinh.

- Triển khai thực hiện có hiệu quả cấp độ an toàn hệ thống thông tin tại UBND xã Minh Tân đã được Sở Thông tin và Truyền thông phê duyệt, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động của UBND.

- Tăng cường đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động quản lý, điều hành, xử lý công việc, gửi nhận văn bản điện tử, kết nối, chia sẻ thông tin, trao đổi, xử lý hồ sơ qua mạng.

- Liên tục phát huy hiệu quả Cổng Thông tin điện tử của UBDN xã, cập nhật, đăng tải tin, bài viết về các hoạt động, văn bản mới của UBND và các lĩnh vực quản lý trên địa bàn xã.

Chỉ số Chỉ số sự hài lòng của tổ chức và cá nhân về sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước (SIPAS) và Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI), Cải cách hành chính (PAR INDEX) là các chỉ số có ý nghĩa rất quan trọng trong việc đánh giá tính hiệu quả, chuyên nghiệp, công khai, minh bạch trong hoạt quản lý, điều hành của bộ máy hành chính Nhà nước cấp tỉnh phục vụ Nhân dân, cộng đồng doanh nghiệp, đồng thời nói lên sự thông thoáng trong môi trường kinh doanh và sự năng động sáng tạo của đội ngũ lãnh đạo ở địa phương, là cơ sở để thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước. PAR INDEX là sự đánh giá hàng năm của chính các cơ quan hành chính Nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính (CCHC) và đánh giá của người dân đối với cơ quan hành chính Nhà nước trong việc cung cấp dịch vụ công, đó là sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ hành chính (SIPAS); PAPI là chỉ số dựa trên trải nghiệm và đánh giá của người dân khi tương tác với các cấp chính quyền địa phương về năng lực điều hành, quản lý Nhà nước, thực thi chính sách và cung ứng dịch vụ công.

Hỏi đáp trực tuyến
Thống kê chuyên mục hỏi đáp
  • Tổng số câu hỏi: 0
  • Tổng số câu hỏi chưa duyệt: 461
  • Tổng số câu hỏi đã duyệt: 17
  • Tổng số câu hỏi chưa trả lời: 5
  • Tổng số câu hỏi đã trả lời: 18075
STTCâu hỏiNgười hỏiNgày trả lờiĐơn vị trả lời
1 phản ánh về cuộc thi viết đúng - viết đẹp Phụ huyn học sinh 26/04/2024 Sở Giáo dục và Đào tạo
2 trách nhiệm của sở gd về tổ chức dạy học chứng chỉ ngoại ngữ. Phụ huynh LC 23/04/2024 Sở Giáo dục và Đào tạo
3 bổ nghiệm tổ trưởng chuyên môn trường thpt số 1 văn bàn. Giáo viên 23/04/2024 Sở Giáo dục và Đào tạo
4 hỏi về việc xử lý vi phạm hành chính Chảo Láo Sử 23/04/2024 Sở Tư pháp
5 cấp mst người phụ thuộc Đặng thị Dung 23/04/2024 Cục Thuế
6 hỏi về đất đai, quy hoạch, chuyển mục đích sử dụng đất nông thôn Vàng Văn An 22/04/2024 Huyện Bắc Hà
7 chế độ giáo viên Hoàng Kim Anh 19/04/2024 Huyện Văn Bàn
8 cô giáo trường thpt số 1 văn bàn vi phạm trên không gian mạng, tạo cơ hội để xuyên tác làm ảnh hưởng đến ngành giáo dục tỉnh nhà. Công dân 17/04/2024 Sở Giáo dục và Đào tạo
9 v/v thực hiện chính sách, thu hút, hỗ trợ đào tạo nghi quyết số 11/2020-hđnd ngày 04/12/2020 của hđnd tỉnh lào cai Phạm Văn Thọ 15/04/2024 Sở Giáo dục và Đào tạo
10 hỏi cách tra cứu hồ sơ cấp đổi gplx b2 Hoàng Mạnh Hưng 15/04/2024 Sở Giao thông vận tải tỉnh Lào Cai
11 ai bảo kê cho quán karaoke chung tuyết Nghiêm Tiến Hợp 12/04/2024 Huyện Si Ma Cai
12 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất LÊ THỊ LOAN 12/04/2024 Sở Tài nguyên và Môi trường
13 ổn định nơi ở cho gia đình ở dãy 5a, tổ 14, phường pom hán, lào cai Hoàng Thị Phương 10/04/2024 Sở Tài nguyên và Môi trường
14 phản ảnh việc thu hồi đất xây dựng trụ sở công an xã Ma Thị Hoảng 09/04/2024 Huyện Mường Khương
15 cấp mới lần đầu chứng chỉ hành nghề bác sĩ Vũ Hằng Thủy Ngọc 09/04/2024 Sở Y tế
16 xin xác nhận xuất nhập cảnh hợp pháp sang trung quốc năm 2016 Trần Thị Kim Phương 08/04/2024 Cục Hải Quan
17 phong tỏa tài khoản nhận lương viên chức Sùng Seo Mềnh 08/04/2024 Huyện Si Ma Cai
18 về việc tiêm phòng dại và thả rông chó mèo Nguyễn Thị Hồng Nhung 08/04/2024 Thành phố Lào Cai
19 qua câu trả lời của sở gd&đt lào cai với tôi ngày 13/3/2024 tôi muốn hỏi hội đồng xét chuyển vùng giữa các giáo viên xin chuyển vùng và giáo viên mới thi đỗ viên chức như sau hợp lý với những gì sở gd&đt lào cai trả lời không? Trần Thị Anh Tú 05/04/2024 Sở Giáo dục và Đào tạo
20 trực bán trú Nguyễn Thị Quyên 05/04/2024 Sở Giáo dục và Đào tạo
21 trực bán trú Nguyễn Thị Quyên 05/04/2024 Sở Giáo dục và Đào tạo
22 số tiền được hưởng trợ cấp thất nghiệpkính thưa quý sở! - trước đây tôi công tác trong ngành giáo dục ( trường ptdt bán trú tiểu học trịnh tường - huyện bát xát - tỉnh lào cai. - tôi công tác từ 01/09/2011 cho đến 01/01/2023 tôi nghỉ việc có qđ của ubnd huyện bát xát. - thời điểm tôi làm việc từ 01/01/2022 cho đến thời gian tôi chấm dứt hợp đồng lao động 01/01/2023. mức lương tôi được hưởng ở thời gian đó là 11.500.000 ( mười một triệu lăm trăm nghìn đồng). - tôi muốn hỏi quý sở thờ gian tôi được hưởng trợ cấp thất nghiệp là bao nhiêu tháng? mỗi tháng hưởng là bao nhiêu tiền? tôi xin chân thành cảm ơn quý sở đã trả lời câu hỏi của tôi DƯƠNG MINH PHÚC 05/04/2024 Sở Lao động, Thương binh và XH
23 quyết toán thuế tncn Đỗ Thị Thu Thuỷ 04/04/2024 Cục Thuế
24 hỏi về các chương trình hợp tác, giao lưu nước ngoài dung 04/04/2024 Sở Ngoại vụ
25 về việc 7 phương tiện bị trung quốc giữ trái phép Nguyễn vũ Hiệp 04/04/2024 Sở Ngoại vụ
26 về việc 7 phương tiện bị trung quốc giữ trái phép Nguyễn vũ Hiệp 04/04/2024 Sở Ngoại vụ
27 về việc 7 phương tiện bị trung quốc giữ trái phép Nguyễn vũ Hiệp 04/04/2024 Sở Ngoại vụ
28 phản ánh về sự chuyên quyền, độc đoán của một số hiệu trưởng trong các trường học. Trần Phương Hà 03/04/2024 Sở Giáo dục và Đào tạo
29 lịch thi sát hạch bằng lái xe ô tô Lương Thị Tuyết 02/04/2024 Sở Giao thông vận tải tỉnh Lào Cai
30 số tiền được hưởng trợ cấp thất nghiệp DƯƠNG MINH PHÚC 02/04/2024 Sở Lao động, Thương binh và XH
12345678910...
 
Hỏi đơn vị  (*)
Ngày hỏi 03/05/2024
Họ và tên (*)
Địa chỉ (*)
Số CMTND (Hộ chiếu) (*)
Số điện thoại (*)
Địa chỉ Email (*)
Tiêu đề (*)
Nội dung câu hỏi (*)
RadEditor - HTML WYSIWYG Editor. MS Word-like content editing experience thanks to a rich set of formatting tools, dropdowns, dialogs, system modules and built-in spell-check.
RadEditor's components - toolbar, content area, modes and modules
   
Toolbar's wrapper 
 
Content area wrapper
RadEditor's bottom area: Design, Html and Preview modes, Statistics module and resize handle.
It contains RadEditor's Modes/views (HTML, Design and Preview), Statistics and Resizer
Editor Mode buttonsStatistics moduleEditor resizer
 
 
RadEditor's Modules - special tools used to provide extra information such as Tag Inspector, Real Time HTML Viewer, Tag Properties and other.
   
Nhập mã kiểm tra
Những mục có đánh dấu (*) là bắt buộc phải nhập
ĐIỀU KIỆN ĐỂ ĐƯỢC THAM GIA CHUYÊN MỤC HỎI - ĐÁP
Bạn phải nhấp vào 'Tôi đồng ý với các điều kiện trên' nghĩa là bạn đã đồng ý với những điều kiện của trang chuyên mục hỏi đáp.
  Gửi câu hỏi Xóa nội dung
Tin tức
Đăng nhập
Footer chưa được cập nhật nội dung hoặc chưa được duyệt !
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1